
ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Định hướng nghề nghiệp: tư vấn nghề nghiệp từ các chuyên gia tâm lý, Thạc sĩ sở hữu trí tuệ thực chứng tại Upskilling, giúp bạn thấu hiểu bản thân, phân tích và lựa chọn ngành, nghề theo tính cách, năng lực và bối cảnh kinh tế xã hội, hạn chế các rủi ra chuyển ngành, chuyển trường mất thời gian và chi phí.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến chọn ngành học
- Lý do khiến sinh viên chọn sai ngành
- Cách chọn ngành nghề phù hợp
- Phân tích thực tế, thị trường
- Những lưu ý khi chọn ngành học.
- Một số ngành học đang thừa lao động tại Việt Nam
- Những ngành học có triển vọng nghề nghiệp tại Việt Nam
1. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn ngành nghề của học sinh, sinh viên
Chọn ngành nghề phụ hợp quyết định rất nhiều đến cuộc sống và tương lai thăng tiến của một con người, tuy nhiên, theo nghiên cứu có đến 60% sinh viên bỏ học vì chọn sai ngành. Sai lầm trong lựa chọn có thể gây ra những hệ lụy như: Thất nghiệp, không phát triển nghề nghiệp, lãng phí thời gian, công sức, tiền bạc.
Hiện nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành của sinh viên trong các lĩnh vực khác nhau, từ kinh tế đến kỹ thuật, công nghệ. Trong đó, nghiên cứu của Beyon và cộng sự cho rằng, có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng là nhân tố bên trong (sở thích cá nhân đối với ngành nghề, sự hài lòng của cá nhân trong công việc), nhân tố bên ngoài (cơ hội việc làm, mức lương), nhóm tham khảo (cha mẹ, bạn bè, giáo viên v.v.).
Borchert đã đưa ra ba nhóm nhân tố chính tác động đến quyết định chọn ngành là môi trường, cơ hội và tính cách cá nhân. Môi trường bao gồm sự tác động của gia đình, tình hình chính trị, xã hội và kinh tế. Cơ hội được hiểu là năng lực tài chính, mức thu nhập của gia đình để đảm bảo sinh viên có thể theo học ngành đó. Tính cách cá nhân là cách tư duy, thái độ và quan điểm cũng như hành vi của sinh viên để tạo ra động cơ trong quyết định chọn ngành. Theo nghiên cứu của Phượng Lê, Tạp chí Khoa học Đại học Huế (2021) về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh Việt Nam, cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành. Trong đó, sự phù hợp với đặc điểm cá nhân có tác động lớn nhất, sau đó lần lượt là: Cơ hội nghề nghiệp, danh tiếng của Trường, nhóm tham khảo, sự hấp dẫn từ chương trình học.
2. Những lý do khiến sinh viên chọn sai ngành
Theo khảo sát của Trung tâm dự báo nhân lực (2019), tỷ lệ học sinh chọn sai ngành học chiếm khoảng 60%. Chỉ có 5% học sinh có hiểu biết về ngành chọn học; 20% có hiểu biết tương đối đầy đủ và 75% thiếu hiểu biết về nghề bản thân chọn học. Một khảo sát khác cũng cho kết quả, có đến 65,4% sinh viên năm thứ nhất tại một số trường đại học chưa hiểu hết về mục đích, ý nghĩa của ngành học mình lựa chọn; 50,8% không biết học xong ra làm việc gì và nơi nào tuyển dụng. Chính vì thế, có đến 75,6% sinh viên cho biết, họ ít thỏa mãn với sự lựa chọn của mình.
5 Lí do chọn sai ngành
- Không có sáng kiến
- Làm hài lòng cha mẹ
- Bạn bè
- Lập kế hoạch không tốt
- Thông tin sai lệch
Trên thực tế, khảo sát về Khát vọng Thanh niên của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (2018) báo cáo rằng đối với 14% số người được hỏi, không phải sở thích của họ mà ảnh hưởng của gia đình và bạn bè mới là lý do chính để họ theo đuổi lĩnh vực nghiên cứu tương ứng của họ.
Ngoài ra, ít nhất 80% sinh viên đại học thay đổi chuyên ngành ít nhất một lần ở trường đại học sau khi nhận thấy lĩnh vực họ yêu thích (2021). Trong thời gian tuyển sinh đại học, học sinh THPT chọn ngành không phù hợp với mình vì thiếu chương trình hướng dẫn đầy đủ.
Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2015 bởi một tổ chức của Mỹ, gần 500.000 trong số 1,4 triệu sinh viên tin rằng họ đã chọn sai khóa học. Trong thời đại mà công nghệ và thông tin nằm trong tầm tay của mọi người, tại sao vẫn có học sinh đưa ra những quyết định sai lầm như vậy? Sau đây là một số lí do các bạn cần lưu ý:
- Lí do thứ 5: Không có sáng kiến.
Vì vậy, giả sử ai đó hỏi bạn về điều gì đó đại loại như “Ai đã vô địch World Cup lần trước?”, thì rõ ràng bạn sẽ biết câu trả lời và bắt đầu lao vào một cuộc tranh luận gay cấn. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu ai đó hỏi bạn những kỹ năng nào được yêu cầu nhiều nhất trên thị trường việc làm tính đến năm 2020? Bạn có biết không? Bạn có phiền kiểm tra không? Những sinh viên không có sáng kiến có xu hướng không nghiên cứu và cuối cùng chỉ tham gia bất kỳ khóa học nào và chỉ hối hận khi đã quá muộn.
- Lí do thứ 4: Làm hài lòng cha mẹ
Học sinh sợ làm cha mẹ thất vọng nên tham gia khóa học không thích. Mặc dù cha mẹ là những người mà chúng ta kính trọng nhất trong cuộc sống và chúng ta thường muốn làm hài lòng họ và khiến họ hạnh phúc, nhưng đôi khi một học sinh lại đăng ký một khóa học để làm hài lòng họ. Có lẽ họ chỉ khuyến khích bạn theo đuổi nó, nhưng bạn vì sợ làm họ thất vọng nên đã làm theo, dù chúng ta tôn trọng lời khuyên của họ bao nhiêu thì việc đưa ra quyết định của riêng bạn cũng quan trọng không kém. Chúng tôi không nói rằng họ không quan tâm đến những gì họ muốn dành cho bạn, chúng tôi đang nói rằng hãy cân nhắc lời khuyên của họ, nhưng cuối cùng, đó là quyết định của BẠN.
- Lí do thứ 3: Bạn bè.
Bạn có một nhóm bạn thân từ thời trung học và bạn thật đau lòng khi thấy hầu hết họ đều theo học một khóa học nào đó mà bạn không thích. Có thể bạn có bạn trai/bạn gái, người này sắp đăng ký vào một khóa học mà bạn không biết gì và không có hứng thú. Bạn sẽ làm gì? Cuối cùng, bạn tham gia khóa học đó vì bạn không muốn mất bạn bè.
Điều quan trọng cần nhớ là, một lần nữa, đó là quyết định của bạn và bạn cần chọn điều gì tốt nhất cho mình. Có lẽ bạn sẽ vẫn ở bên một số người bạn của mình, có thể bạn sẽ có thêm những người bạn mới. Nhưng điều quan trọng là bạn phải tự mình đưa ra quyết định để làm vỡ bong bóng mà bạn đang sống và hít thở bầu không khí trong lành, đôi khi khắc nghiệt của thế giới thực. Và như vậy, bạn sẽ gặp được nhiều bạn bè hơn nữa sau khi tan học!
- Lí do thứ 2: Lập kế hoạch tồi.
Một số sinh viên thực hiện nghiên cứu sâu rộng về những gì cần thiết ngay bây giờ và lĩnh vực nào đang có nhu cầu. Mặc dù điều này là rất tốt nhưng một sai lầm chết người mà những học sinh này mắc phải là gì? Họ quên rằng họ sẽ phải mất 5 năm hoặc hơn để tốt nghiệp với tấm bằng trong chính lĩnh vực đó, và thường thì nhu cầu về công việc đó đã giảm dần và những người trong chính lĩnh vực đó có thể không được tuyển dụng. Điều quan trọng là phải tìm kiếm những công việc có nhu cầu trong 3-5 năm kể từ bây giờ khi xem xét nhu cầu việc làm và bắt đầu từ đó.
- Lí do lớn nhất: Thông tin sai lệch
Sinh viên cần cẩn thận khi tìm kiếm thông tin về khóa học của mình. Nguyên nhân chính khiến sinh viên chọn sai môn học? Đó là do thực tế là với thông tin dễ tiếp cận thì có rất nhiều thông tin không chính xác, và điều này dẫn đến một lượng lớn sinh viên đại học có thông tin sai lệch, những người không biết mình đang làm gì vì họ hoàn toàn dựa vào về thông tin họ đọc, trên một số trang web ít người biết đến.
Điều quan trọng cần lưu ý là một số thông tin có thể sai và một số thông tin tuy chính xác nhưng có thể đã lỗi thời. Hãy cẩn thận những gì bạn chọn.
Tóm lại:
Điều chủ yếu phụ thuộc vào chính sinh viên trong việc đảm bảo họ làm mọi thứ trong khả năng của mình và tận dụng mọi con đường theo ý mình để chọn khóa học phù hợp. Mặc dù có nhiều yếu tố đóng vai trò trong quyết định của học sinh, nhưng cuối cùng, nếu học sinh hối hận về quyết định của mình, họ sẽ không có ai để đổ lỗi ngoài chính họ. Tất cả những gì được yêu cầu từ bạn là làm việc chăm chỉ. Hãy nhớ rằng, sự chăm chỉ đánh bại tài năng khi tài năng không phát huy tác dụng.
3. Cách chọn ngành nghề phù hợp
Bạn cần xem xét các yếu tố về tính cách, mục tiêu của bản thân, hiểu rõ ngành, nghề, bối cảnh thị trường,… để có thể khoanh vùng lĩnh vực ngành nghề phù hợp, bạn có thể tham khảo và tư vấn cá nhân với chuyên gia sở hữu trí tuệ thực chứng tại Upskilling để giúp bạn nhìn ra giá trị của mình và thấu hiểu bản thân hơn, từ đó hạn chế các rủi ro nghề nghiệp và vững vàng trong con trường sự nghiệp.
3.1. Hiểu bản thân
Điều quan trọng nhất khi chọn ngành đó chính là bạn phải hiểu mình muốn gì, thích gì, đam mê gì… Thực tế chứng minh rằng những người giàu có trên thế giới đều yêu thích công việc họ đang làm. Vì thế mà bạn cần xác định xem mình thực yêu thích nghề gì, tương lai muốn làm nghề gì… rồi từ đó chọn ngành đào tạo nghề đó.
3.2. Hiểu ngành
Tại Việt Nam, có vô vàn ngành nghề khác nhau dễ khiến bạn hoa mắt chóng mặt khi lựa chọn. Hãy xác định nghề yêu thích rồi tìm hiểu thật kỹ xem nghề đó cụ thể là gì, cơ hội nghề nghiệp ra sao, làm về lĩnh vực gì, mức lương, phẩm chất cần có, nhà tuyển dụng mong muốn gì ở nghề này… Chẳng hạn như ngành kế toán có thể làm chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính; Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính…
3.3. Chọn ngành nghề phù hơp với tính cách
Mỗi tính cách sẽ phù hơp với một số ngành nghề nhất định. Nếu chọn trái ngược với tính cách mình, không chắc bạn sẽ cảm thấy hứng thú và gắn bó với chúng lâu dài được. Chẳng hạn bạn là một người năng động, hoạt bát thì sẽ rất khó thích nghi với những nghề mang tính ổn định như Thông tin – Thư viện…
Gợi ý một số công việc phù hợp với một số tính cách:
- Người thích sáng tạo:Ngành nghề phù hợp như Marketing, thiết kế, biên tập viên, nhiếp ảnh gia, biên kịch, đạo diễn, PR…
- Người có đầu óc tổ chức:Ngành nghề phù hợp như Kế toán, Quản lý văn phòng, biên tập viên, hành chính, quản lý tài chính, quản lý nhà hàng – khách sạn…
- Người hướng nội: Ngành nghề phù hợp như Nhân viên content, giáo viên, bảo quản văn thư, lập trình viên, Kế toán, họa sĩ, nhạc sĩ, biên dịch viên, thiết kế đồ họa….
- Người thích chăm sóc: Ngành nghề phù hợp như Bác sĩ, Y tá, chuyên viên tư vấn, chuyên gia dinh dưỡng, tổ chức sự kiện, trợ lý, thư ký, quản lý văn phòng, nhân viên chăm sóc khách hàng…
- Người hướng ngoại: Ngành nghề phù hợp như Chuyên viên quan hệ công chúng, Sales, diễn viên, hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tổ chức sự kiện, Phóng viên, Y tá, Tiếp viên hàng không, chuyên gia nhân sự, luật sư, phiên dịch viên..
Ngoài ra, chọn nghề nghiệp theo tính cách có thể giúp bạn tìm ra công việc phù hợp với sở thích, năng lực và cách bạn tương tác với thế giới xung quanh. Một số mô hình phổ biến giúp xác định nghề nghiệp dựa trên tính cách bao gồm MBTI (Myers-Briggs Type Indicator) và Holland Code. Dưới đây là cách tiếp cận chọn nghề nghiệp theo tính cách:
3.3.1. Phân loại tính cách theo MBTI
Xác định loại tính cách MBTI
- Làm bài kiểm tra MBTI: MBTI (Myers-Briggs Type Indicator) phân chia tính cách thành 16 loại khác nhau dựa trên 4 cặp yếu tố:
- Hướng ngoại (E) – Hướng nội (I): Bạn thích giao tiếp xã hội hay thích làm việc một mình.
- Cảm nhận (S) – Trực giác (N): Bạn dựa vào thông tin thực tế hay trực giác để đưa ra quyết định.
- Lý trí (T) – Cảm xúc (F): Bạn quyết định dựa trên lý trí hay cảm xúc.
- Nguyên tắc (J) – Linh hoạt (P): Bạn thích sự tổ chức hay linh hoạt.
- Bạn có thể tìm thấy nhiều bài kiểm tra MBTI trực tuyến miễn phí. Những bài kiểm tra này thường sẽ cung cấp cho bạn một phân tích chi tiết về tính cách của bạn, giúp bạn hiểu rõ bản thân hơn.
Chọn nghề nghiệp phù hợp với MBTI
Dựa trên kết quả MBTI, bạn có thể xác định các công việc phù hợp với tính cách của mình. Dưới đây là một số gợi ý nghề nghiệp cho từng loại MBTI:
- ENFJ (Người truyền cảm hứng): Thường là những người lãnh đạo tự nhiên, yêu thích công việc giúp đỡ người khác.
- Nghề nghiệp: Tư vấn, giảng viên, nhà quản lý dự án, nhà hoạt động xã hội.
- INTP (Người tư duy): Thích nghiên cứu, khám phá, và phát minh.
- Nghề nghiệp: Nhà khoa học, lập trình viên, kỹ sư phần mềm, nhà nghiên cứu.
- ISFJ (Người bảo vệ): Là những người có tính tổ chức và tôn trọng truyền thống.
- Nghề nghiệp: Nhân viên chăm sóc sức khỏe, giáo viên, quản lý nhân sự, y tá.
- ENTP (Người sáng tạo): Thích thách thức các quy tắc và sáng tạo giải pháp mới.
- Nghề nghiệp: Doanh nhân, marketing, kỹ sư, luật sư.
- ESFP (Người biểu diễn): Những người sôi nổi, thích trải nghiệm và giao tiếp xã hội.
- Nghề nghiệp: Nghệ sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình, nhà tổ chức sự kiện.
- ISTJ (Người trách nhiệm): Là những người rất kỷ luật và tập trung vào chi tiết.
- Nghề nghiệp: Kế toán, quản lý, công việc hành chính, quản lý dự án.
Tìm hiểu thêm về nghề nghiệp qua nghiên cứu
Sau khi xác định loại tính cách và nhận ra các gợi ý nghề nghiệp phù hợp, bạn cần nghiên cứu sâu hơn về nghề đó:
- Tìm hiểu về triển vọng nghề nghiệp, môi trường làm việc, mức lương, và yêu cầu về kỹ năng.
- Xem xét liệu nghề đó có đáp ứng được các tiêu chí cá nhân khác như sở thích, mục tiêu dài hạn, và giá trị sống của bạn.
Điều chỉnh theo điều kiện thực tế
Mặc dù MBTI có thể giúp bạn hiểu rõ tính cách của mình và đưa ra các gợi ý nghề nghiệp, việc chọn nghề còn phải phụ thuộc vào các yếu tố thực tế khác như:
- Thị trường lao động: Xem xét cơ hội việc làm và sự phát triển của ngành nghề trong thị trường hiện tại.
- Khả năng tài chính và học vấn: Xem xét chi phí học tập và đào tạo để đạt được nghề bạn muốn.
- Kinh nghiệm cá nhân: Dù MBTI là một công cụ mạnh, bạn cần cân nhắc cả những kỹ năng và kinh nghiệm mà bạn đã tích lũy được.
Công cụ kiểm tra MBTI trực tuyến
Bạn có thể thử các bài kiểm tra MBTI miễn phí tại các trang web như:
- 16personalities.com: Cung cấp bài kiểm tra MBTI miễn phí và thông tin chi tiết về loại tính cách của bạn.
- Truity.com: Một trang web khác cung cấp bài kiểm tra MBTI và các gợi ý nghề nghiệp chi tiết.
3.3.2. Phân loại nghề nghiệp theo Holland Code
Holland Code dựa trên 6 kiểu tính cách chủ yếu:
- Realistic (Thực tế): Thường phù hợp với các nghề kỹ thuật, xây dựng, cơ khí.
- Investigative (Khám phá): Phù hợp với nghiên cứu, khoa học, y học.
- Artistic (Nghệ thuật): Thích hợp với nghệ thuật, viết lách, thiết kế.
- Social (Xã hội): Phù hợp với giáo dục, tư vấn, y tế.
- Enterprising (Tham vọng): Phù hợp với quản lý, kinh doanh, luật.
- Conventional (Quy tắc): Thích hợp với các công việc liên quan đến kế toán, tài chính, hành chính.
3.3.3. Xác định điểm mạnh và đam mê cá nhân
- Năng lực cá nhân: Bạn có thể tự đánh giá kỹ năng, sở thích của mình để hiểu rõ mình có xu hướng làm tốt trong những lĩnh vực nào. Ví dụ, nếu bạn có kỹ năng giao tiếp tốt, bạn có thể cân nhắc các nghề liên quan đến bán hàng, tư vấn, hoặc marketing.
- Đam mê cá nhân: Đam mê giúp bạn kiên trì và yêu thích công việc hơn. Xác định lĩnh vực bạn thực sự yêu thích để chọn nghề phù hợp.
3.3.4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ
Bạn có thể sử dụng các công cụ kiểm tra tính cách trực tuyến như MBTI, Holland Code để khám phá loại tính cách của mình và nhận các gợi ý nghề nghiệp phù hợp.
Tuy nhiên, tất cả các công cụ đều mang tính chất tham khảo tương đối. Bạn nên được tư vấn thêm các kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm và phân tích tâm lý chuyên sâu từ các chuyên gia sở hữu trí tuệ thực chứng tại Upskilling để có cái nhìn sâu và rộng, hiểu rõ bản thân, hạn chế các rủi ro trong việc chọn ngành, nghề, tránh lãng phí thời gian và tiền bạc.
4. Phân tích các yếu tố liên quan về thị trường, nhu cầu và tính cách
Khi chọn nghề, không chỉ dựa vào tính cách mà bạn cũng cần cân nhắc về thực tế thị trường lao động, triển vọng nghề nghiệp và điều kiện cá nhân như tài chính, vị trí địa lý và yêu cầu của ngành nghề. Thời điểm quyết định rất nhiều hay có thể nói là quyết định chính đến việc thành công khi thực hiện một công việc hay mục tiêu nào nó. Bởi vì cùng một thời điểm, nhưng nhu cầu xã hội, bối cảnh kinh tế chính trị khác nhau sẽ dẫn đến những nhu cầu thị trường và cơ hội kinh doanh khác nhau. Việc nhận thức được bối cảnh xã hội và nhu cầu thị trường, từ 3 đến 5 năm tiếp theo sẽ giúp bạn có một kế hoạch tốt hơn cho sự nghiệp của mình sau này. Rất nhiều người đã bỏ qua cơ hội hoặc không đoán trước được thị trường trong tương lai gần, nên hầu hết đều thất bại với những sự chuẩn bị sai lệch và mang tính chủ quan. Để có được nhiều góc nhìn đa chiều, và đầy đủ thông tin cho việc dự đoán, bạn cần nghiên cứu trên nhiều khia cạnh khác nhau, từ báo chí, gia đình, bạn bè, các nghiên cứu trong và ngoài nước, tình hình kinh tế chính trị trong và ngoài nước. Tuy có vẻ khó khăn, nhưng việc chọn ngành nghề, hay chọn công việc khởi nghiệp, cơ hội việc làm và thu nhập tăng trưởng sẽ dành cho những ai có đủ tư duy, đủ kiến thức và có tầm nhìn chuẩn xác nhất có thể để hạn chế các rủi ro xảy ra trong thực tế và tương lai, khi những gì bạn dự đoán càng gần với thực tế thì sự thành công của bạn sẽ càng cao.
5. Những lưu ý khi chọn ngành học
Khi chọn ngành học, có một số yếu tố quan trọng cần lưu ý để đảm bảo rằng bạn chọn đúng ngành phù hợp với sở thích, năng lực và mục tiêu dài hạn của mình. Dưới đây là các điểm cần cân nhắc:
5.1. Đam mê và sở thích cá nhân
- Yêu thích lĩnh vực nào: Đam mê là yếu tố quan trọng giúp bạn duy trì động lực trong quá trình học tập và sự nghiệp sau này. Hãy tự hỏi mình thích thú với lĩnh vực nào, ví dụ như nghệ thuật, khoa học, công nghệ, hay kinh doanh.
- Nghiên cứu về ngành đó: Tìm hiểu sâu về ngành bạn yêu thích, đọc sách, tham gia các hội thảo hay tìm hiểu qua thực tế để hiểu rõ về ngành.
5.2. Khả năng và thế mạnh cá nhân
- Khả năng học tập: Xem xét bạn có thế mạnh về các môn học nào (toán, ngôn ngữ, khoa học xã hội, nghệ thuật, v.v.) và khả năng tư duy của bạn có phù hợp với ngành bạn muốn chọn không.
- Kỹ năng cá nhân: Các kỹ năng như giao tiếp, quản lý thời gian, làm việc nhóm, tư duy logic cũng cần được đánh giá kỹ lưỡng để chọn ngành học phù hợp.
5.3. Nhu cầu thị trường và cơ hội nghề nghiệp
- Cơ hội việc làm: Tìm hiểu về nhu cầu lao động và cơ hội việc làm của ngành bạn chọn. Một số ngành có nhiều triển vọng nghề nghiệp hơn trong tương lai, trong khi các ngành khác có thể bão hòa hoặc khó tìm việc làm.
- Xu hướng thị trường lao động: Hiểu rõ xu hướng phát triển của ngành trong 5 đến 10 năm tới để đảm bảo rằng ngành bạn chọn sẽ có tiềm năng phát triển bền vững.
5.4. Thời gian và chi phí đào tạo
- Chi phí học tập: Hãy tính toán chi phí cho việc học ngành bạn muốn chọn, bao gồm học phí, tài liệu học tập, và chi phí sinh hoạt nếu học ở xa. Một số ngành đòi hỏi chi phí đào tạo cao hơn so với ngành khác.
- Thời gian học: Đánh giá xem bạn sẵn sàng đầu tư bao nhiêu thời gian cho việc học. Một số ngành yêu cầu thời gian học dài hơn, như y khoa, luật, hoặc kỹ thuật.
5.5. Địa điểm học
- Trường học và chương trình đào tạo: Một số ngành học đòi hỏi môi trường học tập đặc thù hoặc các trường có uy tín trong lĩnh vực đó. Xem xét liệu bạn có sẵn sàng di chuyển đến các thành phố lớn hoặc ra nước ngoài để học ngành mình chọn không.
- Chất lượng giảng dạy: Hãy tìm hiểu kỹ về chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất của trường đại học, nơi có chương trình đào tạo phù hợp với ngành bạn mong muốn.
5.6. Cân bằng giữa đam mê và thực tế
- Tài năng và đam mê: Một số ngành có thể phù hợp với sở thích nhưng không phù hợp với năng lực học tập. Hãy đảm bảo bạn có sự kết hợp tốt giữa cả hai yếu tố này để tránh tình trạng chọn ngành chỉ vì đam mê mà thiếu đi thực lực để phát triển.
5.7. Tham khảo ý kiến chuyên gia và người thân
- Lời khuyên từ cố vấn học tập: Tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tư vấn nghề nghiệp, thầy cô hoặc những người đã có kinh nghiệm trong ngành bạn dự định học.
- Lời khuyên từ gia đình: Gia đình có thể đưa ra góc nhìn thực tế về tài chính và triển vọng nghề nghiệp mà bạn cần cân nhắc.
6. Một số ngành học đang thừa lao động tại Việt Nam
Tại Việt Nam, một số ngành nghề đang gặp tình trạng dư thừa lao động, dẫn đến khó khăn trong tìm kiếm việc làm cho những người tốt nghiệp trong lĩnh vực đó. Các ngành này thường gặp phải sự mất cân đối giữa cung (số lượng sinh viên tốt nghiệp) và cầu (nhu cầu tuyển dụng thực tế). Dưới đây là một số ngành nghề điển hình đang dư thừa lao động:
6.1. Sư phạm
- Nguyên nhân: Số lượng sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm lớn trong khi số trường học và nhu cầu tuyển dụng giáo viên lại hạn chế. Nhiều tỉnh thành đã thông báo không còn tuyển dụng giáo viên nhiều như trước đây, đặc biệt là các ngành như giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học.
- Tình hình: Nhiều sinh viên tốt nghiệp ngành này gặp khó khăn trong việc tìm việc làm, và một số phải chuyển sang các ngành nghề khác.
6.2. Kinh tế, quản trị kinh doanh
- Nguyên nhân: Đây là những ngành “hot” và thu hút rất nhiều sinh viên đăng ký học, dẫn đến sự bão hòa lao động trong lĩnh vực này. Trong khi đó, các vị trí quản lý cấp cao hoặc các vị trí đòi hỏi kỹ năng chuyên sâu lại ít hơn so với số lượng sinh viên tốt nghiệp.
- Tình hình: Nhiều sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế gặp phải khó khăn trong việc tìm việc phù hợp với trình độ học vấn và phải làm những công việc không đúng chuyên ngành.
6.3. Luật
- Nguyên nhân: Mặc dù nhu cầu về luật sư, tư vấn pháp lý có tăng nhưng không đáp ứng được số lượng lớn sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học đào tạo ngành luật. Nhiều công ty yêu cầu kinh nghiệm thực tế, điều mà sinh viên mới ra trường còn thiếu.
- Tình hình: Tỷ lệ thất nghiệp hoặc làm trái ngành trong lĩnh vực luật đang ở mức cao, đặc biệt là đối với những người mới tốt nghiệp.
6.4. Công nghệ thông tin (một số chuyên ngành phụ)
- Nguyên nhân: Công nghệ thông tin là lĩnh vực có nhu cầu lớn, nhưng không phải tất cả các chuyên ngành trong lĩnh vực này đều có nhu cầu tuyển dụng cao. Một số chuyên ngành như quản lý hệ thống thông tin hoặc các vị trí hỗ trợ kỹ thuật có thể gặp khó khăn do sự cạnh tranh và yêu cầu kỹ năng cụ thể.
- Tình hình: Sinh viên tốt nghiệp từ các chuyên ngành phụ trong công nghệ thông tin có thể khó tìm được việc làm, đặc biệt nếu không có kỹ năng thực hành hoặc các chứng chỉ chuyên môn cần thiết.
6.5. Khoa học xã hội và nhân văn
- Nguyên nhân: Các ngành như văn học, triết học, sử học, tâm lý học thường không có nhiều vị trí việc làm trong khu vực công hoặc tư nhân, dẫn đến tình trạng cung vượt cầu.
- Tình hình: Những người học các ngành này thường phải làm việc trái ngành hoặc làm việc trong các lĩnh vực không yêu cầu trình độ học vấn cao.
6.6. Nông, lâm, ngư nghiệp
- Nguyên nhân: Nhu cầu lao động trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp đang giảm dần do tự động hóa và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ.
- Tình hình: Các sinh viên tốt nghiệp trong lĩnh vực này thường gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc ổn định hoặc có thu nhập cao.
6.7. Tài chính, ngân hàng
- Nguyên nhân: Tương tự như quản trị kinh doanh, ngành tài chính – ngân hàng đã thu hút quá nhiều sinh viên trong nhiều năm, dẫn đến sự dư thừa nhân lực. Nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính cũng đang cắt giảm nhân viên hoặc giảm nhu cầu tuyển dụng.
- Tình hình: Nhiều sinh viên ngành này phải tìm kiếm công việc ở các lĩnh vực khác hoặc làm việc trái ngành.
Lưu ý quan trọng:
- Yêu cầu kỹ năng mềm và thực hành: Trong nhiều ngành, việc chỉ có bằng cấp không còn là lợi thế lớn. Sinh viên cần trang bị thêm các kỹ năng mềm, kinh nghiệm thực tế hoặc các chứng chỉ chuyên môn để nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Xu hướng chuyển đổi ngành nghề: Nhiều sinh viên phải linh hoạt chuyển sang các ngành nghề khác có nhu cầu lao động cao hơn, đặc biệt là các ngành liên quan đến công nghệ và dịch vụ.
Tóm lại:
Sinh viên cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chọn ngành học, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường lao động có sự thay đổi nhanh chóng. Nên tìm hiểu các xu hướng thị trường và tập trung vào các ngành có tiềm năng phát triển lâu dài. Nếu bạn phù hợp về năng lực, sở thích, tích cách với các ngành đang dư lao động trên thì bạn vẫn có thể cân nhắc theo học, tuy nhiên, bạn phải chuẩn bị một tinh thần cạnh tranh cao và luôn luôn nâng cao năng lực của mình để có lợi thế cạnh tranh, tránh bị đào thải khỏi ngành.
7. Những ngành học có triển vọng nghề nghiệp cao
Tại Việt Nam, một số ngành học có triển vọng việc làm cao nhờ vào nhu cầu tuyển dụng ngày càng tăng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là các ngành có tiềm năng phát triển lớn trong tương lai:
7.1. Công nghệ thông tin (CNTT)
- Nhu cầu tuyển dụng: CNTT là một trong những ngành có nhu cầu nhân lực cao nhất tại Việt Nam. Với sự phát triển nhanh chóng của các công ty công nghệ, khởi nghiệp và quá trình chuyển đổi số, các chuyên ngành như lập trình, an ninh mạng, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) đang cần nhiều nhân lực có kỹ năng.
- Triển vọng: Các công việc liên quan đến phát triển phần mềm, quản lý hệ thống, thiết kế web và bảo mật mạng đều có nhu cầu lớn và mức lương hấp dẫn.
7.2. Kinh doanh và quản trị
- Nhu cầu tuyển dụng: Ngành này luôn nằm trong top các ngành có nhu cầu nhân lực lớn, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế mở cửa và hội nhập quốc tế. Các lĩnh vực như quản trị doanh nghiệp, marketing, thương mại điện tử và quản trị chuỗi cung ứng có triển vọng lớn.
- Triển vọng: Doanh nghiệp trong nước và quốc tế đều có nhu cầu tuyển dụng chuyên viên, quản lý có khả năng chiến lược và quản lý hiệu quả.
7.3. Điện, điện tử và tự động hóa
- Nhu cầu tuyển dụng: Sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất, điện tử, và tự động hóa tại Việt Nam đòi hỏi nhân lực trong các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật điện, điện tử và tự động hóa. Các tập đoàn đa quốc gia và các khu công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.
- Triển vọng: Kỹ sư điện, tự động hóa, và kỹ thuật viên có cơ hội làm việc tại các nhà máy hiện đại và trong các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng lớn.
7.4. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
- Nhu cầu tuyển dụng: Việt Nam đang trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu lớn ở Đông Nam Á, do đó nhu cầu nhân lực trong ngành logistics và chuỗi cung ứng đang tăng cao. Những vị trí như quản lý vận tải, kho bãi, và quản lý chuỗi cung ứng rất được săn đón.
- Triển vọng: Với sự phát triển mạnh của thương mại điện tử và giao thông vận tải, ngành logistics dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong thập kỷ tới.
7.5. Y tế và chăm sóc sức khỏe
- Nhu cầu tuyển dụng: Với dân số già hóa và nhu cầu về chăm sóc sức khỏe tăng cao, các ngành liên quan đến y khoa, điều dưỡng, dược phẩm, và quản lý bệnh viện đang có nhu cầu rất lớn.
- Triển vọng: Công việc trong lĩnh vực này không chỉ có mức lương hấp dẫn mà còn có nhiều cơ hội phát triển và ổn định lâu dài.
7.6. Kỹ thuật xây dựng và kiến trúc
- Nhu cầu tuyển dụng: Sự phát triển hạ tầng đô thị và các dự án xây dựng lớn tại Việt Nam đang kéo theo nhu cầu lớn về kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, và các chuyên viên giám sát công trình.
- Triển vọng: Với tốc độ phát triển đô thị hóa nhanh chóng, đây sẽ là ngành có triển vọng việc làm cao, đặc biệt trong các dự án phát triển nhà ở và khu công nghiệp.
7.7. Du lịch và quản trị khách sạn
- Nhu cầu tuyển dụng: Ngành du lịch và dịch vụ lưu trú đang phục hồi và phát triển mạnh sau đại dịch, đặc biệt là khi Việt Nam trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn với lượng du khách quốc tế tăng cao.
- Triển vọng: Các vị trí như quản lý khách sạn, hướng dẫn viên du lịch, và chuyên viên marketing du lịch có nhu cầu tuyển dụng lớn với mức thu nhập khá.
7.8. Thiết kế đồ họa và truyền thông đa phương tiện
- Nhu cầu tuyển dụng: Với sự phát triển của ngành công nghiệp giải trí, quảng cáo, và truyền thông số, thiết kế đồ họa và các lĩnh vực liên quan đến truyền thông đa phương tiện đang trở thành ngành hot với nhiều cơ hội việc làm.
- Triển vọng: Chuyên gia thiết kế đồ họa, biên tập video, và các lĩnh vực liên quan đến sáng tạo nội dung đang có cơ hội phát triển rất lớn, đặc biệt trong các doanh nghiệp truyền thông, marketing, và sản xuất nội dung số.
7.9. Ngành nông nghiệp công nghệ cao
- Nhu cầu tuyển dụng: Sự phát triển của nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, và sự gia tăng của xuất khẩu nông sản đang kéo theo nhu cầu nhân lực có kiến thức về công nghệ sinh học, nông nghiệp bền vững.
- Triển vọng: Việt Nam đang đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp công nghệ cao nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông sản xuất khẩu, tạo ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này.
Tóm lại:
Các ngành có triển vọng việc làm cao tại Việt Nam thường gắn liền với sự phát triển công nghệ, nhu cầu quốc tế và xu hướng phát triển bền vững. Sinh viên cần chọn ngành học phù hợp với năng lực và xu hướng thị trường để đảm bảo cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Tuy nhiên, nếu bạn có khả năng và tài năng đặc biệt trong một lĩnh vực nào đó, bạn hãy quyết tâm học và trao dồi năng lực ở lĩnh vực đó, thay vì chạy theo xu hướng, không hiểu rõ bản thân, bạn sẽ dễ dàng bỏ buộc khi gặp khó khăn, vì thế dù ngành nghề nào chỉ cần bạn mang lại được giá trị đặc biệt cho xã hội, có tính cạnh tranh và bạn dành tâm quyết cho nó thật sự thì thành công vẫn sẽ đến với bạn. Để tìm hiểu kỹ về các ngành học, thấu hiểu bản thân, bạn nên tư vấn hướng nghiệp cùng chuyên gia tư vấn am hiểu sâu và rộng về các Đại học ở Úc, Mỹ, Canada, Anh, New Zealand, Việt Nam cũng như các trường Đại học lớn trên thế giới, 100% cố vấn, chuyên gia tâm lý tại Upskilling tốt nghiệp Thạc sĩ, từng có kinh nghiệm học tập và làm việc tại các quốc gia phát triển hàng đầu thế giới. Với kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm thực chứng, đội ngũ cố vấn tại Upskilling tin tưởng sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp nhất với bản thân.
TÌM HIỂU VỀ NHÓM NGÀNH
12 Nhóm ngành nổi bật và triển vọng nhất được các quốc gia ưu tiên đào tạo và phát triển
Có nhiều cách để thành công trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của bạn. Quan trọng là bạn phải thực sự hiểu mình, tránh chạy theo xu hướng, số đông nhất thời, để có thể lựa chọn cho mình ngành học và trường học phù hợp với điểm mạnh, sở thích, năng lực, tài chính của bản thân và phù hợp xu thế xã hội. Ngoài việc đạt được thành công trong công việc, điều quan trọng không kém là phải ưu tiên các mối quan hệ, sức khỏe tinh thần và thể chất cũng như các yếu tố khác góp phần mang lại một cuộc sống cân bằng và hạnh phúc cho bạn.
Vui lòng liên hệ Hotline 089 668 4565 để được tư vấn, định hướng đúng đắn, cụ thể và giải đáp thắc mắc về chọn trường, chọn ngành, du học và luyện thi IELTS bởi các Thạc sĩ cố vấn sở hữu trí tuệ thực chứng tại Upskilling bạn nhé!
Chúc bạn thành công!
THÔNG TIN LIÊN QUAN
Chi tiết thủ tục, học bổng du học, chi phí sống ở các thành phố lớn, cơ hội việc làm và định cư sau tốt nghiệp.
Chi tiết học bổng du học, chi phí sống ở các thành phố lớn, cơ hội việc làm và định cư sau tốt nghiệp.
Hướng dẫn chi tiết về điều kiện, thủ tục, chi phí, cơ hội việc làm và các lưu ý quan trọng khi du học nghề Úc.
Chi tiết thủ tục, học bổng du học, chi phí sống ở các thành phố lớn, cơ hội việc làm và định cư sau tốt nghiệp.